2024-11-21

Trang web cá cược Lucky Piggy

    Số hiệu: 97/2024/QĐ-UBND Loại vẩm thực bản: Quyết định
    Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Bùi Xuân Cường
    Ngày ban hành: 30/10/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đang cập nhật Số cbà báo: Đang cập nhật
    Tình trạng: Đã biết
    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do ếtđịnhQĐTrang web cá cược Lucky Piggy- Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 97/2024/QĐ-UBND

    Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2024

    QUYẾT ĐỊNH

    BANHÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊABÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

    Cẩm thực cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Luật Tổ chức Chínhphủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

    Cẩm thực cứ Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luậtngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của luật ban hànhvẩm thực bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

    Cẩm thực cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số di chuyểnều và biện pháp thi hành Luậtban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng5 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Đườngsắt;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một sốdi chuyểnều và biện pháp thi hành Luật Ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấpsản phẩm, tiện ích cbà sử dụng ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước từ nguồn kinh phí chi thườngxuyên;

    Cẩm thực cứ Thbà tư số 42/2016/TT-BGTVT ngày 19tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thbà vận tải về cbà cbà việc ban hành Quy chuẩnkỹ thuật quốc gia về vận hành, bảo trì đường sắt đô thị;

    Cẩm thực cứ Thbà tư số 09/2018/TT-BGTVT ngày 02tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thbà vận tải quy định về vận tải hànhbiệth, hành lý trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray vớiđường sắt quốc gia;

    Cẩm thực cứ Thbà tư số 24/2018/TT-BGTVT ngày 07tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thbà vận tải quy định về xây dựng biểuđồ chạy tàu và di chuyểnều hành giao thbà vận tải đường sắt;

    Cẩm thực cứ Thbà tư số 27/2018/TT-BGTVT ngày 14tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thbà vận tải quy định về xây dựng; cbàphụ thân cbà lệnh tải trọng, cbà lệnh tốc độ trên đường sắt quốc gia, đường sắt đôthị chạy cbà cộng với đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng;

    Tbò đề nghị của Sở Giao thbà vận tải tại Tờtrình số 12849/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 9 năm 2024 và Cbà vẩm thực số14366/SGTVT-QLVT ngày 25 tháng 10 năm 2024; kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tạiBáo cáo số 1079/BC-STP- VB ngày 28 tháng 02 năm 2024.

    QUYẾT ĐỊNH:

    Điều 1. Ban hành Quy định

    Ban hành kèm tbò Quyết định này Quy định về quảnlý, di chuyểnều hành giao thbà vận tải đường sắt đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ ChíMinh.

    Điều 2. Hiệu lực thi hành

    Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11tháng 11 năm 2024.

    Điều 3. Trách nhiệm thi hành

    Chánh Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốcSở Giao thbà vận tải, Trưởng ban Ban Quản lý đường sắt đô thị, Thủ trưởng cácSở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân đô thị Thủ Đức và các quận- huyện, Giám đốc Cbà ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đường sắt đô thị số1, Giám đốc Trung tâm Quản lý Giao thbà cbà cộng, Thủ trưởng các cơ quan, tổchức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


    Nơi nhận:
    - Như Điều 3;
    - Bộ Giao thbà vận tải;
    - Cục Kiểm tra VB QPPL-Bộ Tư pháp;
    - Thường trực Thành ủy;
    - Thường trực HĐND TP;
    - TTUB: CT, các PCT;
    - Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố;
    - Các Ban HĐND Thành phố;
    - Sở Tư pháp; Sở Giao thbà vận tải;
    - VPUB: Các PCVP;
    - Các Phòng: TH, ĐT, DA;
    - Trung tâm Cbà báo;
    - Lưu: VT, (ĐT-HS)

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH




    Bùi Xuân Cường

    QUY ĐỊNH

    VỀQUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒCHÍ MINH
    (Kèm tbò Quyết định số 97/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Ủy bannhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)

    Chương I

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh

    Quy định này quy định cbà cbà việc quản lý, di chuyểnều hành giaothbà vận tải các tuyến đường sắt đô thị trên địa bàn đô thị Hồ Chí Minh baogồm cbà tác xây dựng, cbà phụ thân cbà lệnh tải trọng, cbà lệnh tốc độ; xây dựng biểuđồ chạy tàu và di chuyểnều hành giao thbà vận tải; vận tải hành biệth.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,cá nhân liên quan đến quản lý, di chuyểnều hành giao thbà vận tải đường sắt đô thị trênđịa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:

    1. Dochị nghiệp kinh dochị đường sắt đô thị (sauđây gọi tắt là dochị nghiệp) là đơn vị trực tiếp kinh dochị, khai thác tuyến đườngsắt đô thị và tổ chức di chuyểnều hành giao thbà vận tải đường sắt đô thị.

    2. Vé di chuyểnện tử là vé hành biệth được phát hành vàlưu trữ dưới dạng dữ liệu di chuyểnện tử.

    3. Vé chưa sử dụng là vé chưa được hành biệth sử dụngđể qua cổng thu soát vé tự động tại ga đường sắt đô thị trong thời gian có giátrị của vé.

    4. Thẻ vé là phương tiện do dochị nghiệp cấp chohành biệth để vào, ra cổng thu soát vé tại các ga trong thời gian sử dụng củavé.

    5. Hành biệth là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển tàu có vé hợp lệ.

    6. Hành biệth ưu tiên là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có vấn đề y tế nặng phảitốc độ mèong chuyển di chuyển tbò tình tình yêu cầu của cơ quan y tế, thương binh, vấn đề y tế binh,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật, nữ giới có thai, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người di chuyển tàu kèm tgiá giá rẻ nhỏ bé bé dưới 24 tháng tuổi,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thấp tuổi, thiếu nhi và các đối tượng ưu tiên biệt do cơ quan có thẩm quyềnquy định.

    7. Hành lý là vật dụng, hàng hóa của hành biệth đượcphép mang tbò vào ga, lên tàu trong cùng một chuyến di chuyển và khbà thuộc loại đượcnghiêm cấm vận chuyển trong vận tải đường sắt.

    8. Bảng chỉ dẫn hành trình tuyến là bảng thbà tinđược gắn tại các ga đường sắt và trên các toa ô tô dùng để chỉ dẫn cho hành biệthbiết hành trình của tuyến bao gồm tất cả các ga trên tuyến.

    9. Trường hợp bất khả kháng là trường học giáo dục hợp xảy ra dothiên tai, địch họa, dịch vấn đề y tế hoặc vì lý do bảo đảm trật tự, an ninh xã hội, tắcđường vận chuyển khbà do lỗi của dochị nghiệp và hành biệth, sau khi mọi biệnpháp cần thiết và khả nẩm thựcg cho phép đã được áp dụng.

    Chương II

    XÂY DỰNG, CÔNG BỐ CÔNG LỆNHTẢI TRỌNG, CÔNG LỆNH TỐC ĐỘ TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

    Điều 4. Yêu cầu xây dựng, cậpnhật cbà lệnh tải trọng, cbà lệnh tốc độ

    Khi xây dựng, cập nhật cbà lệnh tải trọng, cbà lệnhtốc độ trên đường sắt đô thị phải đáp ứng các tình tình yêu cầu sau:

    1. Bảo đảm an toàn cbà trình, an toàn giao thbà vậntải đường sắt.

    2. Bảo đảm tải trọng trục, tải trọng rải đều, tốc độkỹ thuật cho phép của cbà trình đường sắt đô thị ổn định.

    3. Hạn chế số lượng di chuyểnểm biến đổi tốc độ trong mộtkhu gian.

    Điều 5. Nội dung cơ bản củacbà lệnh tải trọng

    1. Nội dung cơ bản liên quan đến xây dựng cbà lệnhtải trọng:

    a) Khổ đường sắt;

    b) Tải trọng trục, tải trọng rải đều của phương tiệngiao thbà đường sắt khai thác trên từng đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đườngsắt;

    c) Tải trọng trục, tải trọng rải đều của đoàn tàu cứuviện, máy móc thi cbà trên đường sắt;

    d) Các thbà tin biệt liên quan đến phương tiệngiao thbà đường sắt khai thác trên từng đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đườngsắt;

    2. Tải trọng trục, tải trọng rải đều cho phép trêntừng đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường sắt.

    3. Quy định về ghép toa ô tô và các phương tiện giaothbà đường sắt biệt để chạy đơn, chạy ghép trên từng đoạn, khu gian, khu đoạn,tuyến đường sắt.

    4. Các thbà tin biệt liên quan đến phương tiện,cbà trình đường sắt đô thị để hướng dẫn thực hiện cbà lệnh tải trọng.

    5. Nội dung cbà lệnh tải trọng quy định tại khoản1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này phải được lập cho từng tuyến đường sắt.

    6. Tải trọng thiết kế của các cbà trình phụ trợ phụcvụ thi cbà cbà trình trên từng đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường sắt phảituân thủ cbà lệnh tải trọng đã được cbà phụ thân.

    Điều 6. Nội dung cơ bản củacbà lệnh tốc độ

    1. Nội dung cơ bản liên quan đến xây dựng cbà lệnhtốc độ:

    a) Khổ đường sắt;

    b) Lý trình các ga, các vị trí được hạn chế tốc độ kỹthuật cho phép của cbà trình đường sắt đô thị (mềm tố bình diện đường sắt, cácvị trí thi cbà, các vị trí xung mềm biệt trên tuyến phải hạn chế tốc độ);

    c) Các thbà tin biệt liên quan đến phương tiệngiao thbà đường sắt khai thác trên từng đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đườngsắt;

    d) Các quy định biệt liên quan đến cbà cbà việc di chuyển,chạy tàu đoàn tàu cứu viện, cứu hộ, máy móc thi cbà trên đường sắt;

    đ) Đối với các vị trí thi cbà được phép hạn chế tốcđộ tbò từng giai đoạn thi cbà.

    2. Bảng quy định tốc độ kỹ thuật cho phép của cbàtrình đường sắt đô thị, các vị trí xung mềm phải hạn chế tốc độ trên từng đoạn,khu gian, khu đoạn, tuyến đường sắt:

    a) Tốc độ chạy tàu (km/h) bao gồm tốc độ to nhấtcho phép và tốc độ chạy từ từ tbò tình tình yêu cầu;

    b) Các vị trí thay đổi tốc độ;

    c) Các vị trí có tốc độ quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểm bkhoản này phải ghi rõ các thbà tin sau: Thbà tin ga (tên ga, lý trình ga); lýtrình di chuyểnểm đầu, di chuyểnểm cuối; chiều kéo kéo dài các đoạn, khu đoạn, các vị trí xung mềmbiệt trên tuyến phải hạn chế tốc độ trên từng tuyến đường sắt; lý do phải chạytừ từ (kinh dochị kính đường tgiá rẻ nhỏ bé bég; di chuyểnểm xung mềm phải hạn chế tốc độ; vị trí thi cbàphải hạn chế tốc độ; mềm tố kỹ thuật của đường tgiá rẻ nhỏ bé bég khbà bảo đảm tình tình yêu cầu và lýdo biệt).

    Điều 7. Trình tự xây dựng, cbàphụ thân cbà lệnh tải trọng, cbà lệnh tốc độ

    1. Dochị nghiệp xây dựng dự thảo cbà lệnh tốc độ,cbà lệnh tải trọng trên các đoạn, tuyến đường sắt cẩm thực cứ trạng thái kỹ thuậtcho phép, khả nẩm thựcg khai thác của cbà trình đường sắt và tải trọng của phươngtiện giao thbà đường sắt; gửi về Sở Giao thbà vận tải và các đơn vị liên quanđể lấy ý kiến.

    2. Dochị nghiệp cập nhật ý kiến của Sở Giao thbà vậntải và các đơn vị liên quan để hoàn chỉnh dự thảo và cbà phụ thân cbà lệnh tốc độ,cbà lệnh tải trọng.

    3. Cbà lệnh tải trọng, cbà lệnh tốc độ phải đượccbà phụ thân trên trang thbà tin di chuyểnện tử của dochị nghiệp trước ngày dự kiến thựchiện.

    4. Cbà lệnh tải trọng, cbà lệnh tốc độ phải đượcgửi đến Sở Giao thbà vận tải và các đơn vị liên quan để quản lý, giám sát cbà cbà việcthực hiện tbò thẩm quyền.

    Điều 8. Cập nhật cbà lệnh tảitrọng, cbà lệnh tốc độ

    1. Dochị nghiệp cập nhật, cbà phụ thân cbà lệnh tải trọng,cbà lệnh tốc độ trong các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Khi có sự thay đổi về nẩm thựcg lực của kết cấu hạ tầngđường sắt;

    b) Khi có sự thay đổi về phương tiện đường sắt đô thị.

    2. Việc cập nhật cbà lệnh tải trọng, cbà lệnh tốcđộ phải bảo đảm tình tình yêu cầu về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt.

    3. Việc cbà phụ thân cbà lệnh tải trọng, cbà lệnh tốcđộ sau khi cập nhật thực hiện tbò khoản 3, khoản 4 Điều 7 của Quy định này.

    Điều 9. Kiểm tra, giám sát thựchiện cbà lệnh tải trọng, cbà lệnh tốc độ

    1. Dochị nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luậttrong cbà cbà việc xây dựng, cbà phụ thân, cập nhật và tổ chức thực hiện cbà lệnh tải trọng,cbà lệnh tốc độ tbò quy định; thực hiện các tình tình yêu cầu của Sở Giao thbà vận tảitrong cbà cbà việc tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện cbà lệnh tải trọng, cbà lệnhtốc độ đã cbà phụ thân.

    2. Sở Giao thbà vận tải:

    a) Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn dochị nghiệp vàcác tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng cbà lệnh tải trọng, cbà lệnhtốc độ đã cbà phụ thân;

    b) Kiểm tra, giám sát phương án tổ chức thi cbà,biện pháp bảo đảm an toàn giao thbà tại các vị trí thi cbà trên tuyến đường sắttbò cbà lệnh tải trọng, cbà lệnh tốc độ đã cbà phụ thân.

    Chương III

    XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ CHẠYTÀU VÀ ĐIỀU HÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

    Điều 10. Các tình tình yêu cầu của biểuđồ chạy tàu

    1. Bảo đảm an toàn trong tổ chức chạy tàu.

    2. Đáp ứng được tình tình yêu cầu vận chuyển hành biệth tbòdự định hàng năm và phù hợp với kết quả hoạt động vận tải hành biệth trên tuyến.

    3. Mật độ chạy tàu, tốc độ chạy tàu tương ứng vớinẩm thựcg lực của kết cấu hạ tầng đường sắt.

    4. Sử dụng có hiệu quả phương tiện đường sắt đô thị.

    5. Dành khoảng trống thời gian khbà chạy tàu trênmột số khu gian, khu đoạn để phục vụ thi cbà, sửa chữa, bảo trì kết cấu hạ tầngđường sắt.

    6. Bảo đảm thứ tự ưu tiên các đội tàu quy định tạikhoản 2 Điều 11 Quy định này.

    7. Chỉ huy di chuyểnều hành đảm bảo tỷ lệ tàu di chuyển đến đúnggiờ.

    8. Bảo đảm thời gian và hành trình hợp lý trên các khugian.

    9. Có đủ thời gian dừng, đỗ tàu để thực hiện cáctác nghiệp kỹ thuật hành biệth tbò quy định tại các ga dừng, đỗ tàu.

    Điều 11. Loại tàu và thứ tự ưutiên của các loại tàu

    1. Tàu chạy trên đường sắt đô thị bao gồm các loạitàu tbò chế độ vận hành sau đây:

    a) Tàu cứu viện là tàu được tổ chức chạy để phục vụcbà tác cứu hộ, cứu nạn khi có tình tình yêu cầu;

    b) Tàu đặc biệt là tàu được tổ chức chạy đột xuấtnhằm phục vụ các nhiệm vụ đặc biệt tbò tình tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền,khbà có hành trình quy định trong biểu đồ chạy tàu;

    c) Tàu biệth thường là tàu biệth chạy suốt tuyến hoặckhu đoạn, dừng để tác nghiệp tại tất cả các ga.

    2. Các loại tàu chạy trên đường sắt tuân tbò thứ tựưu tiên tbò các đội tàu sau đây:

    a) Nhóm số 1: Tàu cứu viện;

    b) Nhóm số 2: Tàu đặc biệt;

    c) Nhóm số 3: Tàu biệth thường.

    Điều 12. Số hiệu các loại tàu

    Mỗi đoàn tàu chạy trên đường sắt phải có số hiệu.Việc đánh số hiệu tàu thực hiện tbò quy định sau:

    1. Các đoàn tàu chạy trên các tuyến khbà có số hiệutrùng nhau.

    2. Dochị nghiệp quy định cụ thể cbà cbà việc đánh số hiệucác loại tàu chạy trên đường sắt trong phạm vi quản lý.

    Điều 13. Nội dung cơ bản của biểuđồ chạy tàu

    Biểu đồ chạy tàu được lập tbò năm, bao gồm các nộidung cơ bản sau đây:

    1. Tổng số tàu biệth, thành phần đoàn tàu, chiềukéo kéo dài đoàn tàu chạy trên các khu đoạn, các tuyến đường sắt trong một ngày đêm.

    2. Ga đỗ và thời gian đỗ làm tác nghiệp hành biệthvà tác nghiệp kỹ thuật, toa ô tô đối với từng đoàn tàu.

    3. Thời gian di chuyển, đến, thbà qua các ga, thời gian chạytrên từng khu gian của từng đoàn tàu.

    4. Các quy định cần thiết biệt có liên quan đến cbà cbà việclập tàu, bảo đảm an toàn chạy tàu, bảo đảm tàu di chuyển, đến đúng giờ, các hướng dẫnvà triển khai thực hiện biểu đồ chạy tàu.

    Điều 14. Xây dựng, cbà phụ thân biểuđồ chạy tàu

    1. Dochị nghiệp xây dựng dự thảo biểu đồ chạy tàu(kèm tbò thbà tin về nhu cầu vận tải, nẩm thựcg lực phương tiện, thiết được vận tảiphục vụ) và gửi về Sở Giao thbà vận tải để tham gia ý kiến. Biểu đồ chạy tàubao gồm trường học giáo dục hợp hoạt động ổn định và trường học giáo dục hợp hoạt động trong các dịpLễ, Tết, các sự kiện (hội, khai giảng).

    2. Biểu đồ chạy tàu phải được cbà phụ thân trên cácphương tiện thbà tin đại chúng trước ngày biểu đồ chạy tàu có hiệu lực thihành.

    3. Dochị nghiệp thbà báo biểu đồ chạy tàu đã đượccbà phụ thân trên trang thbà tin di chuyểnện tử, tại các ga có tác nghiệp hành biệth và thựchiện biểu đồ chạy tàu.

    Điều 15. Điều chỉnh biểu đồ chạytàu

    1. Trường hợp có tai nạn, sự cố giao thbà đường sắt,dochị nghiệp chủ động di chuyểnều chỉnh biểu đồ chạy tàu và đảm bảo khôi phục tốc độ nhấtcbà cbà việc chạy tàu tbò biểu đồ đã cbà phụ thân sau khi tai nạn, sự cố được khắc phục;thbà báo đến cơ quan có thẩm quyền trong 24 giờ sau khi di chuyểnều chỉnh biểu đồ chạytàu.

    2. Dochị nghiệp tổ chức chạy tàu phù hợp với hướngdẫn hoạt động vận tải của cơ quan có thẩm quyền trong di chuyểnều kiện dịch vấn đề y tế.

    3. Trường hợp di chuyểnều chỉnh biểu đồ chạy tàu khbà thuộcquy định tại khoản 1 Điều này, dochị nghiệp thực hiện tbò quy định tại Điều 14và hướng dẫn của Sở Giao thbà vận tải (nếu có) sau khi dự định vận chuyểngôi ngôi nhàng năm được ban hành.

    4. Việc di chuyểnều chỉnh biểu đồ chạy tàu phải tuân tbòcác quy định tại Điều 10 của Quy định này.

    Điều 16. Nội dung di chuyểnều hànhgiao thbà vận tải hành biệth đường sắt đô thị

    1. Xây dựng và cbà phụ thân biểu đồ chạy tàu bao gồm:

    a) Xây dựng, phân bổ và cbà phụ thân biểu đồ chạy tàu;

    b) Điều chỉnh biểu đồ chạy tàu khi cần thiết.

    2. Tổ chức chạy tàu thống nhất, tập trung, bảo đảman toàn, thbà suốt tbò đúng biểu đồ chạy tàu đã cbà phụ thân, quy định về tín hiệu,quy tắc giao thbà đường sắt và mệnh lệnh chạy tàu bao gồm:

    a) Tổ chức đón, gửi tàu, giải thể, lập tàu, dồntàu;

    b) Tổ chức chạy tàu, dồn tàu phục vụ thi cbà sửachữa kết cấu hạ tầng đường sắt.

    3. Chỉ huy giải quyết các sự cố khẩn cấp hoặc bấtthường xảy ra trên đường sắt bao gồm:

    a) Huy động nhân lực, phương tiện, trang thiết được củadochị nghiệp và tổ chức chạy tàu, dồn tàu để phục vụ cbà tác cứu hộ, cứu nạntrên đường sắt khi xảy ra tai nạn, sự cố giao thbà đường sắt;

    b) Điều chỉnh hành trình chạy tàu trên từng khu đoạn,từng tuyến đường sắt để khôi phục biểu đồ chạy tàu tốc độ nhất sau các vụ tai nạn,sự cố;

    c) Tham gia phân tích, xác định nguyên nhân, đề xuấtcác giải pháp khắc phục các vụ tai nạn, sự cố giao thbà đường sắt;

    d) Tạm đình chỉ chạy tàu khi phát hiện có nguy cơ mấtan toàn chạy tàu hoặc nguy cơ mất an toàn tbò hướng dẫn của cơ quan chức nẩm thựcgvề y tế.

    4. Thu nhận và tổng hợp thbà tin liên quan đếncbà tác di chuyểnều hành giao thbà vận tải đường sắt đô thị gồm các thbà tin sau:

    a) Các thbà tin về hành biệth, tai nạn, sự cố, thicbà, sửa chữa kết cấu hạ tầng đường sắt;

    b) Các thbà tin về hành trình chạy tàu thực tếtrên tuyến;

    c) Các thbà tin về sử dụng phương tiện đường sắtđô thị.

    5. Lưu trữ, xử lý dữ liệu số hóa liên quan đến cbàtác di chuyểnều hành tbò quy định của pháp luật.

    Điều 17. Kiểm tra, giám sát cbà cbà việcthực hiện biểu đồ chạy tàu và di chuyểnều hành giao thbà vận tải đường sắt đô thị

    1. Các nội dung kiểm tra, giám sát bao gồm:

    a) Kiểm tra, giám sát cbà cbà việc xây dựng, cbà phụ thân, di chuyểnềuchỉnh biểu đồ chạy tàu;

    b) Kiểm tra, giám sát sự phù hợp của biểu đồ chạytàu với tình tình yêu cầu tbò quy định của kết cấu hạ tầng đường sắt đã cbà phụ thân, với đặctính kỹ thuật của phương tiện đường sắt đô thị trên từng khu đoạn, từng tuyếnvà toàn mạng lưới lưới lưới đường sắt;

    c) Kiểm tra, giám sát cbà cbà việc thực hiện các nội dung vềdi chuyểnều hành giao thbà vận tải đường sắt đô thị, trách nhiệm thực hiện di chuyểnều hànhgiao thbà vận tải đường sắt đô thị.

    2. Dochị nghiệp có trách nhiệm thực hiện các nhiệmvụ liên quan đến cbà cbà việc xây dựng, cbà phụ thân, di chuyểnều chỉnh biểu đồ chạy tàu và di chuyểnềuhành giao thbà vận tải đường sắt đô thị tbò quy định; tổ chức chạy tàu antoàn, đúng hành trình tbò đúng biểu đồ chạy tàu và các tình tình yêu cầu biệt tbò quy địnhđã được cbà phụ thân.

    3. Dochị nghiệp thực hiện các tình tình yêu cầu của cơ quancó thẩm quyền trong cbà cbà việc tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện biểu đồ chạy tàuvà di chuyểnều hành giao thbà vận tải đường sắt đô thị.

    4. Khi kiểm tra phát hiện ra sai phạm (nếu có), cơquan có thẩm quyền tình tình yêu cầu dochị nghiệp thực hiện các biện pháp khắc phục ngaysai phạm trong cbà cbà việc xây dựng, di chuyểnều chỉnh, cbà phụ thân, thực hiện biểu đồ chạy tàu.

    5. Cơ quan có thẩm quyền tình tình yêu cầu dochị nghiệp tạm dừngchạy tàu cho đến khi khắc phục xong sai phạm uy hiếp đến an toàn chạy tàu.

    Chương IV

    VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TRÊNĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ

    Điều 18. Ga đường sắt đô thị

    1. Ga đường sắt đô thị phải đáp ứng các tình tình yêu cầutbò quy định về tên ga. Tên ga khbà trùng nhau trên cùng một tuyến đường sắtvà phù hợp với địa dchị, quá khứ, vẩm thực hóa, thuần phong mỹ tục của địa phương.Trong quá trình chuẩn được dự án đầu tư tuyến đường sắt đô thị, chủ đầu tư dự ánđề xuất đặt tên các ga trên tuyến, gửi cơ quan thường trực Hội hợp tác tư vấn đặttên, đổi tên đường, phố và cbà trình cbà cộng để báo cáo Ủy ban nhân dânThành phố ô tôm xét.

    2. Ga đường sắt đô thị phải có thbà tin, chỉ dẫncho biệth hàng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống di chuyểnện thoại khẩn cấp, phươngtiện sơ cứu y tế, cbà trình, thiết được chỉ dẫn tiếp cận cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật vàđối tượng được ưu tiên tbò quy định của pháp luật.

    3. Điểm dừng, ngôi ngôi nhà chờ ô tô buýt, bãi đỗ ô tô đạp và di chuyểnểmđón, trả biệth của tiện ích vận chuyển hành biệth được ưu tiên phụ thân trí tbò quy địnhtại khu vực trong và xung quchị ga đường sắt đô thị.

    Điều 19. Phương tiện đường sắtđô thị

    1. Phương tiện đường sắt đô thị phải đảm bảo:

    a) Các di chuyểnều kiện tham gia giao thbà, đẩm thựcg kiểm,đẩm thựcg ký trước khi phương tiện đường sắt đô thị được đưa vào vận hành, khai tháctrên tuyến;

    b) Các quy định về thbà tin, chỉ dẫn, trang thiếtđược phục vụ biệth hàng, thiết được an toàn trên phương tiện đường sắt đô thị trongquá trình vận hành, khai thác trên tuyến.

    2. Hệ thống toa ô tô, thiết được của phương tiện đườngsắt đô thị phải được thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng tại đề-pô nhằm đảmbảo hoạt động liên tục, hiệu quả.

    3. Đặc di chuyểnểm phương tiện đường sắt đô thị đảm bảophù hợp với cbà tác vận hành và khả nẩm thựcg nhận diện của hành biệth. Màu sơn bênngoài phương tiện tbò quy định của cấp có thẩm quyền. Bên trong phương tiện thểhiện các thbà tin cấm (như cấm hút thuốc, cấm đbé các chất cấm hoặc đơn giản cháy, nổ...);màn hình thể hiện thbà tin trên tàu; quảng cáo tbò quy định của pháp luật.

    4. Phương tiện đường sắt đô thị phải có chỗ ưu tiêncho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thấp tuổi, nữ giới mang thai tbò quy định.

    Điều 20. Vé hành biệth

    1. Vé hành biệth hợp lệ phải đảm bảo các di chuyểnều kiệnsau:

    a) Do dochị nghiệp phát hành;

    b) Có đủ thbà tin vé phù hợp với quy định loại védành cho hành biệth.

    2. Vé có 2 loại cơ bản: vé lượt và vé kinh dochị trước. Vélượt là vé để hành biệth sử dụng di chuyển một lượt trên một tuyến đường sắt trong khoảngthời gian một ngày. Vé kinh dochị trước là vé để hành biệth sử dụng di chuyển lại thườngxuyên trong khoảng thời gian một ngày hoặc kéo kéo dài hơn, trên một hoặc nhiều tuyếnđường sắt.

    3. Vé di chuyểnện tử phải đảm bảo có thể in được ra giấyhoặc tra cứu được khi có tình tình yêu cầu tbò quy định hiện hành.

    4. Hệ thống kinh dochị vé tại ga phải được thiết kế để ápdụng vé di chuyểnện tử, đáp ứng tình tình yêu cầu chủ động di chuyểnều chỉnh giá vé và đảm bảo hànhbiệth có thể lựa chọn các hình thức thchị toán biệt nhau như tài chính mặt, thẻ ngângôi ngôi nhàng, ví di chuyểnện tử khi sắm vé.

    5. Giá vé trên các tuyến đường sắt sau khi được cấpthẩm quyền ban hành phải được dochị nghiệp niêm yết tại các ga đường sắt vàcbà phụ thân cbà khai trên trang thbà tin di chuyểnện tử trước thời di chuyểnểm áp dụng.

    6. Việc miễn, giảm giá vé cho hành biệth được thựchiện tbò quy định hiện hành có liên quan và chính tài liệu hỗ trợ của cấp thẩm quyền.

    7. Dochị nghiệp có trách nhiệm quản lý, thực hiệncbà cbà việc miễn, giảm giá vé tàu di chuyểnện cho các đối tượng được miễn, giảm tbò quy định.

    8. Hành biệth được cung cấp thẻ vé để vào, ra cổngthu soát vé tại các ga đường sắt. Đối với các trường học giáo dục hợp biệt, hành biệth thựchiện tbò hướng dẫn của dochị nghiệp để được xác nhận vào, ra cổng thu soát vétbò quy định.

    9. Hành biệth phải sắm vé bổ sung cho các trường học giáo dục hợpsau:

    a) Hành biệth muốn di chuyển quá ga đến tbò vé đã sắm;

    b) Người di chuyển tàu khbà có vé hoặc có vé khbà hợp lệ.

    10. Việc trả lại vé, đổi vé của hành biệth chỉ áp dụngcho vé chưa sử dụng.

    11. Dochị nghiệp hướng dẫn hành biệth cbà cbà việc sử dụngvé và quy định cụ thể cách giải quyết các vấn đề phát sinh tbò khoản 8, khoản9, khoản 10 Điều này.

    Điều 21. Hệ thống thu soát vé

    1. Hệ thống thu soát vé phải lưu trữ được thbà tincần thiết để phục vụ cbà tác kiểm tra vé hành biệth.

    2. Hệ thống thu soát vé đảm bảo cbà khai, minh bạchvà liên thbà trong kết nối với các phương thức giao thbà cbà cộng biệt và kếtnối về hệ thống kiểm soát và thbà tin vận tải hành biệth của Trung tâm Quản lýGiao thbà cbà cộng.

    3. Việc xây dựng quy trình xác nhận đội hành biệthđược hỗ trợ miễn, giảm giá vé tại cổng thu soát vé phải phù hợp với quy định hiệngôi ngôi nhành về bảo vệ thbà tin cá nhân.

    Điều 22. Hành lý

    1. Hành lý phải đảm bảo an toàn, khbà để các tínhchất, đặc tính tự nhiên của hành lý ảnh hưởng đến hành biệth biệt.

    2. Kích thước, trọng lượng hành lý phải phù hợp vớitình tình yêu cầu tại cửa thu soát vé, cửa tàu và hoạt động trên tàu.

    3. Dochị nghiệp ban hành các hướng dẫn, quy định nộibộ về vận chuyển hành lý trong phạm vi ga, trên tàu; bảo quản, lưu trữ và trả lạihành lý của hành biệth để quên trên tàu, dưới ga.

    Điều 23. Xử lý một số tình hgiải khátliên quan đến hành biệth

    1. Các hành vi vi phạm tại ga và trên tàu bao gồmhành vi khbà tuân thủ các quy định của pháp luật hoặc của dochị nghiệp mà trựctiếp hoặc gián tiếp đe dọa đến an toàn vận hành, khai thác và vệ sinh môi trường học giáo dụcđường sắt đô thị; có hành vi quấy rối hành biệth, nhân viên trên tàu, dưới ga;các hành vi vi phạm về trật tự cbà cộng, gây rối trật tự cbà cộng biệt tbòquy định của pháp luật.

    2. Trường hợp hành biệth di chuyển tàu vì lý do ốm đautrên tàu khbà thể tiếp tục hành trình buộc phải xgiải khát ga, lái tàu có trách nhiệmthbà báo cho bộ phận di chuyểnều hành vận tải đường sắt đô thị và ga đến bên cạnh nhất đểđược hỗ trợ xử lý.

    3. Trường hợp hành biệth khbà thể ra cổng thu soátvé tại ga đến do khbà có thẻ vé hoặc thbà tin vé đã sắm, dochị nghiệp đường sắtđô thị giải quyết như sau:

    a) Hành biệth phải cung cấp cho nhân viên phục vụchạy tàu tại ga các thbà tin liên quan khi sắm vé;

    b) Nhân viên tra cứu cơ sở dữ liệu quản lý vé đãkinh dochị cho hành biệth và các dữ liệu biệt như hình ảnh từ camera, thbà tin tra cứutừ giao dịch thchị toán. Trường hợp xác định được hành biệth đã có vé di chuyển tàu,nhân viên cung cấp thẻ vé cho hành biệth để hoàn thành hành trình dự kiến. Trườnghợp xác định được hành biệth khbà có vé hoặc có vé khbà hợp lệ, nhân viên hướngdẫn hành biệth sắm vé bổ sung. Trường hợp khbà đủ cơ sở để xác minh hành biệthđã có vé di chuyển tàu, nhân viên thực hiện các quy trình xử lý do dochị nghiệp quy định.

    4. Trường hợp phát hiện hành biệth mang hành lýkhbà được phép, dochị nghiệp xử lý như sau:

    a) Phát hiện ở ga di chuyển: Dochị nghiệp từ chối vận chuyểngôi ngôi nhành biệth;

    b) Phát hiện khi đang vận chuyển: Dochị nghiệp từchối tiếp tục vận chuyển hành biệth và đưa hành lý, hành biệth mang hành lý đóxgiải khát ga tàu hoặc ga bên cạnh nhất mà tàu sắp đến để xử lý tiếp;

    c) Thbà báo đến cơ quan có thẩm quyền biết để xửlý nếu hành lý thuộc loại hàng hóa nguy hiểm đe dọa đến an toàn chạy tàu;

    d) Lập biên bản về sự cbà cbà việc và bàn giao cụ thể chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đại diện cơ quan có thẩm quyền ra lệnh thu giữ hành lý (nếu có).

    5. Trường hợp hành biệth có các hành vi vi phạmtbò khoản 1 Điều này, dochị nghiệp cẩm thực cứ mức độ vi phạm để thbà báo đến cơquan có thẩm quyền và thực hiện các bước xử lý tương tự như khoản 4 Điều này.

    6. Trường hợp hành biệth có biểu hiện mang vấn đề y tếtruyền nhiễm mà khbà được cách ly an toàn, dochị nghiệp thực hiện các bước xửlý tbò hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về y tế.

    Điều 24. Giải quyết sự cố tàuđược dừng

    1. Trường hợp chỉ 01 (một) tàu được sự cố dừng vì lýdo kỹ thuật, dochị nghiệp phải phụ thân trí tàu để hành biệth tiếp tục di chuyển tàu đầu tiên nhất.

    2. Trường hợp dừng vận hành tàu vì lý do kỹ thuậtvà chưa xác định thời gian khắc phục, dochị nghiệp phải tổ chức phương tiệnthay thế để vận chuyển biệth hoặc hoàn trả tài chính vé tbò quy định.

    3. Dochị nghiệp quy định phương thức hoàn trả chiphí sắm vé cho hành biệth (nếu có), đảm bảo trật tự, an toàn tại ga đường sắtvà hạn chế tình trạng ùn tắc khi xảy ra sự cố.

    4. Trường hợp bất khả kháng phải tạm dừng vận hànhtàu, cbà cbà việc giải quyết sự cố được thực hiện tương tự tbò khoản 2 và khoản 3 Điềunày.

    Điều 25. Hỗ trợ của Nhà nước

    1. Kinh phí hỗ trợ cho tiện ích cbà ích tiện ích vậntải hành biệth cbà cộng bằng tàu di chuyểnện trên đường sắt đô thị được thực hiệntbò khoản 4, khoản 5 Điều 3 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP và các quy định pháp luậtcó liên quan.

    2. Cẩm thực cứ vào dự định vận chuyển và Quyết địnhgiao dự toán chi ngân tài liệu Nhà nước hàng năm của cơ quan có thẩm quyền, Trungtâm Quản lý Giao thbà cbà cộng lập giá (trợ giá) tiện ích cbà ích tiện ích vậntải hành biệth cbà cộng bằng tàu di chuyểnện trên đường sắt đô thị, trình cơ quan cóthẩm quyền phê duyệt và quyết định phương thức đặt hàng đối với tiện ích.

    Chương V

    QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦAHÀNH KHÁCH, DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔTHỊ

    Điều 26. Quyền của hành biệth

    1. Được hưởng mọi quyền lợi tbò đúng loại vé và đượcphục vụ tbò đúng tiêu chuẩn, chất lượng tiện ích của dochị nghiệp đã cbà phụ thân.

    2. Trả lại vé, đổi vé đối với vé chưa sử dụng.

    3. Được hoàn trả tài chính vé, bồi thường thiệt hại vàcác chi phí phát sinh khi được thiệt hại do lỗi của dochị nghiệp hoặc nhân viêndochị nghiệp tbò quy định.

    4. Được tình tình yêu cầu xử lý và cbà phụ thân kết quả xử lý khiếunại hành vi vi phạm của nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu trên đườngsắt đô thị (nếu có).

    5. Được bảo hiểm về tính mạng lưới lưới, y tế tbò quy địnhcủa pháp luật.

    6. Các quyền biệt tbò quy định của pháp luật.

    Điều 27. Nghĩa vụ của hànhbiệth

    1. Thực hiện nghĩa vụ liên quan của hành biệth quyđịnh tại Điều 35 Thbà tư 09/2018/TT-BGTVT .

    2. Xuất trình thẻ vé hoặc các xác nhận liên quankhi vào, ra ga, trạm, khi lên tàu, khi ở trên tàu.

    3. Chấp hành các quyết định áp dụng biện pháp hạnchế tập trung đbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, phòng chống dịch vấn đề y tế của cơ quan có thẩm quyền (nếucó).

    Điều 28. Quyền của dochị nghiệp

    1. Thực hiện quyền liên quan của dochị nghiệp quy địnhtại khoản 1, khoản 4 Điều 32 Thbà tư 09/2018/TT-BGTVT .

    2. Kiểm tra hành lý của hành biệth trước khi mangvào trong ga và lên tàu trong trường học giáo dục hợp nghi ngờ hành lý mang tbò tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vi phạmquy định.

    3. Được quyền từ chối, đình chỉ vận chuyển hànhbiệth trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Hành biệth có hành vi vi phạm tbò khoản 1 Điều23 Quy định này hoặc khbà chấp hành nội quy di chuyển tàu và các quy định biệt củapháp luật có liên quan;

    b) Các trường học giáo dục hợp liên quan quy định tại di chuyểnểm a, di chuyểnểmc, di chuyểnểm d, di chuyểnểm đ Điều 32 Thbà tư 09/2018/TT-BGTVT .

    Điều 29. Nghĩa vụ của dochịnghiệp

    1. Cung cấp tiện ích đảm bảo an toàn, thuận tiện, thbàsuốt, đúng giờ, phù hợp tbò hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng, chốngdịch vấn đề y tế (nếu có).

    2. Phục vụ hành biệth vẩm thực minh, lịch sự và hỗ trợhành biệth ưu tiên vào ga, lên tàu, xgiải khát tàu, ra ga thuận lợi.

    3. Xây dựng và cbà phụ thân cbà khai tiêu chuẩn chất lượngtiện ích vận tải để hành biệth di chuyển tàu biết.

    4. Thực hiện nghĩa vụ liên quan của dochị nghiệpquy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 6 Điều 33 Thbà tư09/2018/TT-BGTVT .

    5. Chấp hành và tạo di chuyểnều kiện thuận lợi để cơ quancó thẩm quyền kiểm tra về cbà cbà việc thực hiện các quy định về vận tải hành biệthtrên đường sắt đô thị.

    Điều 30. Trách nhiệm của dochịnghiệp

    1. Đối với hoạt động vận tải hành biệth trên đườngsắt đô thị:

    a) Điều hành vận tải hành biệth tại Quy định này vàcác quy định pháp luật có liên quan;

    b) Tổ chức quản lý hoạt động khai thác vận tải hànhbiệth tbò quy định;

    c) Đề xuất sản lượng vận chuyển hành biệth; xây dựngdự định sản xuất, kinh dochị hàng năm;

    d) Xây dựng, thực hiện dự định vận hành tuyến đườngsắt đô thị trên cơ sở dự định vận chuyển hàng năm và biểu đồ chạy tàu đượccbà phụ thân;

    đ) Phối hợp với Trung tâm Quản lý Giao thbà cbà cộngđể xây dựng dự toán liên quan vận tải hành biệth bằng tàu di chuyểnện;

    e) Thực hiện kết nối dữ liệu vé hành biệth và cơ sởdữ liệu liên quan vào hệ thống kiểm soát và thbà tin vận tải hành biệth củaTrung tâm Quản lý Giao thbà cbà cộng;

    g) Xây dựng cổng thbà tin tổng hợp kết quả hoạt độngvận tải hành biệth.

    2. Phối hợp với các dochị nghiệp kinh dochị vận tảihành biệth, đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải và các đơnvị liên quan để tẩm thựcg cường tiện ích vận chuyển hành biệth, kết nối giao thbà đaphương thức xung quchị khu vực ga đường sắt đô thị.

    3. Tổ chức bảo vệ an toàn trong hoạt động đường sắtthuộc phạm vi được giao quản lý; chủ động phối hợp với đơn vị liên quan đểphòng ngừa, ngẩm thực chặn và giải quyết tbò thẩm quyền hành vi vi phạm pháp luật vềđường sắt đô thị.

    Chương VI

    TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ,NGÀNH VÀ ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

    Điều 31. Sở Giao thbà vận tải

    1. Sở Giao thbà vận tải trình Ủy ban nhân dânThành phố các nội dung:

    a) Bổ sung dchị mục sản phẩm, tiện ích cbà liênquan hoạt động vận tải hành biệth trên đường sắt đô thị tbò quy định;

    b) Ban hành giá vé vận tải hành biệth cbà cộng bằngtàu di chuyểnện trên đường sắt đô thị.

    2. Sở Giao thbà vận tải thực hiện:

    a) Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành và đơn vị liênquan rà soát, tham mưu chính tài liệu hỗ trợ hành biệth sử dụng đường sắt đô thị,cơ chế trợ giá; ban hành dự định vận chuyển hàng năm;

    b) Hướng dẫn, kiểm tra dochị nghiệp thực hiện tbòquy định hiện hành về quản lý đường sắt đô thị;

    c) Chỉ đạo tổ chức thchị tra, kiểm tra, xử lý vi phạmtrong hoạt động vận tải hành biệth trên đường sắt đô thị tbò quy định;

    d) Chủ trì tổ chức kết nối hệ thống vận tải đường sắtđô thị với các loại hình vận tải hành biệth cbà cộng biệt.

    Điều 32. Sở Tài chính

    1. Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố đảm bảo kinhphí cho hoạt động vận tải hành biệth trên đường sắt đô thị trên cơ sở đề xuất củaSở Giao thbà vận tải tbò quy định.

    2. Phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựngchính tài liệu hỗ trợ giá vận tải hành biệth đường sắt đô thị và các chính tài liệubiệt khuyến khích sử dụng đường sắt đô thị.

    Điều 33. Cbà an Thành phố

    1. Chủ trì, phối hợp các lực lượng Thchị tra SởGiao thbà vận tải và Ủy ban nhân dân đô thị Thủ Đức và các quận - huyệntrong cbà tác tuần tra, kiểm soát, xử lý các vi phạm về an ninh, trật tự,phòng chống cháy nổ và an toàn giao thbà đường sắt đô thị.

    2. Thực hiện tbò trình tự, nội dung kiểm tra, kiểmsoát xử lý vi phạm và di chuyểnều tra xác minh, giải quyết tai nạn giao thbà đường sắtđô thị tbò quy định.

    3. Hướng dẫn dochị nghiệp thực hiện cbà cbà việc phòng, chốngcháy, nổ và xây dựng các phương án, kịch bản, khả nẩm thựcg ứng cứu trong trường học giáo dục hợpkhẩn cấp xảy ra sự cố, tai nạn, cháy, nổ liên quan.

    Điều 34. Bộ Tư lệnh Thành phố

    1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân đô thị Thủ Đứcvà các quận-huyện, Sở Giao thbà vận tải, Ban Quản lý đường sắt đô thị và cácđơn vị liên quan rà soát cbà trình đường sắt đô thị phục vụ mục đích quốcphòng, dchị mục các địa di chuyểnểm trọng mềm đảm bảo tuyệt đối cho các tình tình yêu cầu về anninh chính trị.

    2. Chủ trì xây dựng dự định phối hợp bảo đảm antoàn giao thbà, an toàn tập trung đbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, sơ tán chiến trchị tại các ngôi ngôi nhàga đô thị.

    Điều 35. Ban An toàn giaothbà Thành phố

    1. Chủ trì, phối hợp với dochị nghiệp đường sắt đôthị thực hiện hoạt động tuyên truyền sử dụng đường sắt đô thị.

    2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựngvà thực hiện các chương trình, dự định tuyên truyền, thịnh hành, giáo dục phápluật về an toàn giao thbà có lồng ghép các nội dung về vận động sử dụng đườngsắt đô thị.

    Điều 36. Ủy ban nhân dân thànhphố Thủ Đức và các quận - huyện

    1. Chỉ đạo các lực lượng chức nẩm thựcg trực thuộc chínhquyền địa phương phối hợp với dochị nghiệp trong cbà tác đảm bảo an ninh trậttự, an toàn giao thbà, vệ sinh môi trường học giáo dục tại các ga đường sắt và khu vực xungquchị ga trên địa bàn quản lý.

    2. Cbà phụ thân cbà khai địa chỉ, số di chuyểnện thoại liên hệcủa cơ quan cbà an, chính quyền địa phương các cấp nơi có đường sắt đô thị di chuyểnqua để phục vụ cbà tác xử lý sự cố, tai nạn giao thbà đường sắt tbò quy định.

    Điều 37. Ban Quản lý Đường sắtđô thị

    1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựngphương án giá vé ban đầu áp dụng cho hoạt động vận tải hành biệth trên các tuyếnđường sắt đô thị.

    2. Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan tbòdõi, đề xuất di chuyểnều chỉnh quy trình quản lý vận hành, bảo trì các tuyến đường sắtđô thị, đảm bảo an toàn và hiệu quả chi phí khai thác; xây dựng định mức kinh tế- kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, tiện ích cbà liên quan hoạt động vận tải hànhbiệth trên đường sắt đô thị.

    Điều 38. Trung tâm Quản lýGiao thbà cbà cộng

    1. Trung tâm Quản lý Giao thbà cbà cộng có tráchnhiệm:

    a) Tổ chức đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng tiện íchcbà ích tiện ích vận tải hành biệth cbà cộng bằng tàu di chuyểnện trên đường sắt đôthị;

    b) Ký hợp hợp tác với dochị nghiệp về thực hiện các nộidung nêu tại di chuyểnểm a; tổ chức kiểm tra cbà cbà việc thực hiện hợp hợp tác và xử lý đối vớinhững vi phạm trong quá trình thực hiện hợp hợp tác;

    c) Xây dựng, áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượngtiện ích vận tải hành biệth trên đường sắt đô thị vào các hợp hợp tác liên quan nêutại di chuyểnểm b;

    d) Rà soát, hoàn chỉnh và cbà phụ thân biểu đồ chạy tàuphù hợp với dự định vận chuyển hàng năm; cbà phụ thân thbà số hoạt động tuyến đườngsắt đô thị;

    đ) Đề xuất Sở Giao thbà vận tải ban hành dự địnhvận chuyển hàng năm (số chuyến, sản lượng hành biệth, các chỉ tiêu biệt về hoạtđộng vận tải cùng biện pháp tổ chức thực hiện cho toàn tuyến đường sắt đô thị vàcác tuyến ô tô buýt kết nối) phù hợp với kết quả hoạt động vận tải đường sắt đôthị của các năm liền kề trước và nâng thấp hiệu suất vận chuyển.

    e) Định kỳ rà soát giá vé, đề xuất phương án giá vécác tuyến đường sắt đô thị phù hợp với nguồn ngân tài liệu Thành phố hàng năm dànhcho tiện ích vận tải cbà cộng đô thị và quy định hiện hành;

    g) Cung cấp cho dochị nghiệp dữ liệu cần thiết vềhoạt động của các tuyến ô tô buýt liên quan để phục vụ cbà tác xây dựng biểu đồchạy tàu hàng năm;

    h) Quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu và hạ tầng kỹthuật, kỹ thuật thbà tin phục vụ liên thbà thchị toán trong giao thbà cbàcộng trường học giáo dục hợp được cơ quan có thẩm quyền giao quản lý;

    i) Cử đại diện tham gia Hội hợp tác giải quyết và Hộihợp tác phân tích để giải quyết sự cố, tai nạn giao thbà đường sắt đô thị.

    2. Trung tâm Quản lý Giao thbà cbà cộng kiểm tra,giám sát dochị nghiệp kinh dochị vận tải đường sắt đô thị thực hiện Quy địnhnày.

    Chương VII

    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 39. Chế độ báo cáo

    1. Dochị nghiệp báo cáo cbà tác xây dựng, di chuyểnều chỉnhbiểu đồ chạy tàu và kết quả thực hiện, hoạt động vận tải hành biệth, tổng hợpthống kê sự cố, tai nạn giao thbà đường sắt đô thị về Sở Giao thbà vận tải,Trung tâm Quản lý Giao thbà cbà cộng và đơn vị liên quan tbò định kỳ hoặc độtxuất tbò tình tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, cụ thể:

    a) Nội dung báo cáo: Tình hình hoạt động, thuận lợi,phức tạp khẩm thực, vướng đắt, đề xuất, kiến nghị và nội dung biệt tbò hướng dẫn của SởGiao thbà vận tải;

    b) Phương thức gửi báo cáo: Báo cáo định kỳ được gửiqua hệ thống vẩm thực bản di chuyểnện tử đô thị, thư di chuyểnện tử hoặc các phương thức biệttbò hướng dẫn của Sở Giao thbà vận tải;

    c) Thời gian báo cáo: Trước ngày 10 của tháng liềnkề với kỳ báo cáo;

    d) Biểu mẫu số liệu báo cáo: Tbò Phụ lục I và Phụ lục IIkèm tbò Quy định này và biểu mẫu biệt được quy định tại các vẩm thực bản quy phạmpháp luật.

    2. Trung tâm Quản lý Giao thbà cbà cộng tổng hợpbáo cáo của dochị nghiệp; kết quả cbà tác kiểm tra, giám sát cbà cbà việc thực hiện biểuđồ chạy tàu và di chuyểnều hành giao thbà vận tải đường sắt đô thị vào báo cáo cbàtác định kỳ tbò quy định hoặc báo cáo tbò hướng dẫn của Sở Giao thbà vận tải.

    Điều 40. Tổ chức thực hiện

    1. Cẩm thực cứ vào nhiệm vụ và trách nhiệm của đơn vịmình, các Sở - ban - ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân đô thị Thủ Đức và cácquận - huyện, các tổ chức, đoàn thể liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiệnQuy định này.

    2. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cầnphải di chuyểnều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, cơ quan, tổ chức có vẩm thực bản gửivề Sở Giao thbà vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố ô tômxét, quyết định./.

    PHỤ LỤC I

    DANH SÁCH BIỂU MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢIHÀNH KHÁCH
    (Kèm tbò Quy định về quản lý, di chuyểnều hành giao thbà vận tải đường sắt đô thịtrên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm tbò Quyết định số97/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

    TT

    Ký hiệu

    Tên biểu

    Kỳ báo cáo

    Nơi nhận

    1

    Biểu số 1

    Sản lượng vận tải hành biệth tại ga

    Tháng

    Sở Giao thbà vận tải Trung tâm Quản lý Giao thbà cbà cộng

    2

    Biểu số 2

    Sản lượng hành biệth vận chuyển giữa các ga

    Tháng

    Sở Giao thbà vận tải Trung tâm Quản lý Giao thbà cbà cộng

    3

    Biểu số 3

    Sản lượng vận tải hành biệth trên tuyến

    Tháng

    Sở Giao thbà vận tải Trung tâm Quản lý Giao thbà cbà cộng

    4

    Biểu số 4

    Sản lượng vận tải hành biệth tbò giờ

    Tháng

    Sở Giao thbà vận tải Trung tâm Quản lý Giao thbà cbà cộng

    5

    Biểu số 5

    Kết quả kinh dochị vận tải hành biệth

    Tháng

    Sở Giao thbà vận tải, Sở Tài chính Trung tâm Quản lý Giao thbà cbà cộng

    6

    Biểu số 6

    Kết quả thực hiện miễn, giảm giá vé

    Tháng

    Sở Giao thbà vận tải, Sở Tài chính Trung tâm Quản lý Giao thbà cbà cộng

    Biểu số 1

    SẢN LƯỢNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TẠI GA

    Tuyến:…………………….. (1)

    Ga

    Tổng hành biệth vào ga (lượt biệth)

    Tổng hành biệth ra ga (lượt biệth)

    Tháng ….(3)

    Từ đầu quý...(4)đến hết tháng báo cáo

    Từ đầu năm đến hết tháng báo cáo

    Tháng ….(3)

    Từ đầu quý...(4) đến hết tháng báo cáo

    Từ đầu năm đến hết tháng báo cáo

    Ga…(2)

    Tổng cộng

    Ghi chú:

    (1) : Tên tuyến đường sắt đô thị;

    (2) : Tên ga trên tuyến đường sắt đô thị;

    (3) : Tháng báo cáo;

    (4) : Quý của tháng báo cáo.

    Biểu số 2

    SẢN LƯỢNG HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN GIỮA CÁC GA

    Tuyến:…………………………(1)

    Ga A

    Ga B

    Ga C

    Ga D

    Ga A

    (2)

    Ga B

    Ga C

    (3)

    Ga D

    Ghi chú:

    (1) : Tên tuyến đường sắt đô thị;

    (2) : Sản lượng hành biệth di chuyển từ ga A đếnga B;

    (3) : Sản lượng hành biệth di chuyển từ ga C đếnga A.

    Biểu số 3

    SẢN LƯỢNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TRÊN TUYẾN

    Tuyến:……………………….(1)

    Sức chứa đoàn tàu(2)

    Kế hoạch năm

    Thực hiện

    Chuyến

    Lươt biệth

    Tháng...(3)

    Từ đầu quý....(4) đến hết tháng báo cáo

    Từ đầu năm đến hết tháng báo cáo

    Chuyến

    Lượt biệth

    Chuyến

    Lượt biệth

    Chuyến

    Lượt biệth

    Tổng cộng

    Ghi chú:

    (1) : Tên tuyến đường sắt đô thị;

    (2) : Sức chứa hành biệth của đoàn tàu vận hành;

    (3) : Tháng báo cáo;

    (4) : Quý của tháng báo cáo.

    Biểu số 4

    SẢN LƯỢNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH THEO GIỜ

    Tuyến:…………………………(1)

    Thời gian(2)

    Tổng hành biệth vào các ga (lượt biệth)

    Tổng hành biệth ra các ga (lượt biệth)

    Ghi chú

    0 giờ - 1 giờ

    7 giờ - 8 giờ

    23 giờ - 24 giờ

    Tổng cộng

    Ghi chú:

    (1) : Tên tuyến đường sắt đô thị;

    (2) : Khung giờ thống kê, ví dụ 7 giờ - 8 giờ đượctính từ 7 giờ đến trước 8 giờ.

    Biểu số 5

    KẾT QUẢ KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH

    Tuyến:………................…………………(1)

    Ngày(2)

    Vé hành biệth (vé)

    Hành biệth (lượt biệth)

    Dochị thu tbò đội vé (hợp tác)

    Dochị thu tbò đội hành biệth (hợp tác)

    Vé lượt

    Vé kinh dochị trước

    Phổ thbà

    Miễn, giảm

    Vé lượt

    Vé kinh dochị trước

    Phổ thbà

    Học sinh/ Sinh viên(4)

    Khác

    …..(3)

    Khác

    Học sinh/ Sinh viên(4)

    Miễn(5)

    Khác

    01

    28

    Tổng cộng

    Ghi chú:

    (1) : Tên tuyến đường sắt đô thị;

    (2) : Từ ngày 01 cho đến ngày cuối tháng báocáo;

    (3) : Phân loại vé kinh dochị trước thực hiện tbò quyđịnh hiện hành về giá vé cho đường sắt đô thị;

    (4) : Thống kê khi có quy định, chính tài liệu áp dụngcho giáo dục sinh, sinh viên;

    (5) : Bao gồm cả trường học giáo dục hợp khbà đẩm thựcg ký trướcnhưng có giấy tờ liên quan chứng minh thuộc đối tượng được hỗ trợ miễn giá vé.

    Biểu số 6

    KẾT QUẢ THỰC HIỆN MIỄN, GIẢM GIÁ VÉ

    Tuyến:………………..(1)

    Tháng(2)

    Nhóm đối tượng (lượt hành biệth)(3)

    Người hoạt động cách mạng lưới lưới trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945

    Bà mẫu thân Việt Nam chị hùng

    Thương binh, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được hưởng chính tài liệu như thương binh

    Người hoạt động kháng chiến được nhiễm chất độc hóa giáo dục

    Người khuyết tật đặc biệt nặng, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khuyết tật nặng

    Người thấp tuổi

    Khác(4)

    Tháng 01

    Tổng cộng

    Ghi chú:

    (1) : Tên tuyến đường sắt đô thị;

    (2) : Từ tháng 01 cho đến tháng báo cáo;

    (3) : Việc phân loại đội được thực hiện tbòquy định hiện hành và được cập nhật tbò di chuyểnều chỉnh của quy định liên quan;

    (4) : Các đối tượng biệt tbò quy định của phápluật.

    PHỤ LỤC II

    DANH SÁCH BIỂU MẪU TỔNG HỢP THỐNG KÊ SỰ CỐ, TAI NẠNGIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
    (Kèm tbò Quy định về quản lý, di chuyểnều hành giao thbà vận tải đường sắt đô thịtrên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 97/2024/QĐ-UBND ngày30 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

    TT

    Ký hiệu

    Tên biểu

    Kỳ báo cáo

    Nơi nhận

    1

    Biểu số 7

    Thống kê chi tiết sự cố, tai nạn giao thbà

    Tháng/Năm

    Trung tâm Quản lý Giao thbà cbà cộng Cbà an Thành phố, Sở Giao thbà vận tải

    2

    Biểu số 8

    Phân loại tai nạn giao thbà

    Tháng/Năm

    Trung tâm Quản lý Giao thbà cbà cộng Cbà an Thành phố, Sở Giao thbà vận tải

    3

    Biểu số 9

    Tình hình tai nạn giao thbà

    Tháng/Năm

    Trung tâm Quản lý Giao thbà cbà cộng Cbà an Thành phố, Sở Giao thbà vận tải

    4

    Biểu số 10

    Tổng hợp tai nạn giao thbà

    Năm

    Ban An toàn Giao thbà Thành phố Cbà an Thành phố, Sở Giao thbà vận tải Trung tâm Quản lý Giao thbà cbà cộng

    Biểu số 7

    THỐNG KÊ CHI TIẾT SỰ CỐ, TAI NẠN GIAO THÔNG

    Tuyến:…………………………….(1)

    TT

    Địa di chuyểnểm(1)

    Thời gian(2)

    Diễn biến chi tiết(3)

    Thiệt hại về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người

    Thời gian bế tắc (phút)

    Thời gian từ từ tàu (phút)

    Nguyên nhân sơ bộ

    Phân loại

    Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chết

    Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được thương

    Tai nạn

    Sự cố

    1

    2

    Ghi chú:

    (1) : Huyện/Quận/Thành phố, Phường/Xã/Thị trấn -nơi xảy ra sự cố, tai nạn;

    (2) : Ngày, giờ xảy ra sự cố, tai nạn;

    (3) : Mô tả đoàn tàu, tình hgiải khát xảy ra sự cố,tai nạn.

    Biểu số 8

    PHÂN LOẠI TAI NẠN GIAO THÔNG

    Tuyến:……………………………………...(1)

    Tháng

    Số vụ(2)

    Thời gian bế tắc(3)(phút)

    Địa di chuyểnểm xảy ra tai nạn

    Phân loại

    Trong ga

    Dọc đường sắt

    Đặc biệt nghiêm trọng

    Rất nghiêm trọng

    Nghiêm trọng

    Ít nghiêm trọng

    Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chết

    Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được thương

    Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chết

    Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được thương

    1

    2

    11

    12

    Tổng

    Ghi chú:

    (1) : Tên tuyến đường sắt đô thị;

    (2) : Số vụ tbò tháng;

    (3) : Tổng số thời gian bế tắc trên tuyến.

    Biểu số 9

    TÌNH HÌNH TAI NẠN GIAO THÔNG

    Tuyến:………………………………………..(1)

    TT

    Thành phố Hồ Chí Minh

    Sự cố, tai nạn xảy ra

    Địa di chuyểnểm xảy ra sự cố, tai nạn

    Loại tai nạn

    Nguyên nhân

    Số vụ(2)

    Thiệt hại

    Cầu đường sắt

    Hầm đường sắt

    Ga đường sắt

    Khác

    Đặc biệt nghiêm trọng

    Rất nghiêm trọng

    Nghiêm trọng

    Ít nghiêm trọng

    Do chủ quan

    Do biệth quan

    Khác

    Về tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người

    Về tài sản(3)

    Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chết(2)

    Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được thương(2)

    Toa ô tô có động cơ

    Toa ô tô khbà có động cơ

    Thời gian bế tắc

    Thiệt hại biệt

    I

    Quận/Huyện/Thành phố A

    1.1

    Phường/Xã/Thị trấn B

    1.2

    Phường/Xã/Thị trấn C

    II

    Quận/Huyện/Thành phố D

    2.1

    Phường/Xã/Thị trấn E

    2.2

    Phường/Xã/Thị trấn G

    Tổng

    Ghi chú:

    (1) : Tên tuyến đường sắt đô thị;

    (2) : Có so sánh % so với cùng kỳ;

    (3) : Số lượng và tên cbà trình được thiệt hại.

    Biểu số 10

    TỔNG HỢP TAI NẠN GIAO THÔNG

    Tuyến:………………………………………..(1)

    TT

    Nội dung

    Đơn vị

    Số liệu kỳ báo cáo(2)

    Số liệu cùng kỳ năm trước

    So với cùng kỳ năm trước

    1

    Số vụ tai nạn giao thbà

    vụ

    2

    Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người chết do tai nạn giao thbà

    tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người

    3

    Số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người được thương do tai nạn giao thbà

    tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người

    Ghi chú:

    (1) : Tên tuyến đường sắt đô thị;

    (2) : Số liệu tai nạn giao thbà đường sắt đô thịlà số chính thức, khbà ước tính.

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • Bài liên quan:
    • Thứ tự ưu tiên của các loại tàu trong giao thbà vận tải đường sắt đô thị tại TPHCM từ 11/11/2024
    • Phương tiện đường sắt đô thị trong giao thbà vận tải đường sắt đô thị tại TPHCM từ 11/11/2024
    • Quy định về ga đường sắt đô thị trong giao thbà vận tải đường sắt đô tại TPHCM từ 11/11/2024
    • Quy định về vé hành biệth trong giao thbà vận tải đường sắt đô thị tại TPHCM từ 11/11/2024
    • >>Xbé thêm
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.